Áp suất là gì ? Cụm từ Áp suất đã được nghe tới rất nhiều trong cuộc sống. Từ khi còn đi học, đã được học tính áp suất là gì. Áp suất tuyệt đối – áp suất tương đối là gì ? Áp suất chân không hay còn gọi là Áp suất âm là gì? Sự phổ biến và tầm quan trọng của áp suất trong công nghiệp như thế nào. Các ứng dụng áp suất trong đời sống hằng ngày như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu tất cả điều đó trong bài viết này.

Áp suất là gì
Áp suất là gì

Áp suất là gì?

Trong tiêng anh, Áp suất là gì? Áp suất (tiếng Anh: Pressure) (thường được viết tắt là P) là một đại lượng vật lý.

Áp suất là 1 đại lượng vật lý thể hiện lực tác dụng vuông góc xuống 1 diện tích bề mặt tiếp xúc. Đơn vị của áp suất ký hiệu là N/m2, đọc là Newton trên mét vuông. Ký hiệu của áp suất là P (Pascal).

Áp suất 1 Pa là rất nhỏ. Do đó nó thường được đo với tỉ lệ bắt đầu bằng 1kPa = 1000Pa.

Phương trình miêu tả áp suất:

P = F / S

Trong đó: P là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích tiếp xúc là S.

Áp suất tuyệt đối là gì

Áp suất tuyệt đối là gì? Đây là cách gọi để diễn đạt một tiêu chuẩn đối với một môi trường chân không hoàn hảo. Giá trị áp suất của nó bằng áp suất tương đối cộng với áp suất khí quyển.

Ví dụ: Khi dùng cảm biến áp suất 0..6 bar, thì khi đó áp suất tuyệt đối sẽ bằng giá trị áp suất tương đối + áp suất khí quyển (1bar hoặc 1 atmosphere). Lúc này, áp suất tuyệt đối sẽ là 7bar.

Áp suất tương đối là gì

Áp suất tương đối là áp suất không khí ở môi trường xung quanh. Áp suất tương đối được gọi là áp suất khí quyển đã hiệu chỉnh. Do đó, giá trị của nó bằng áp suất tuyệt đối trừ đi áp suất khí quyển.

Áp suất khi quyển bằng bao nhiêu? Áp suất khí quyển bằng 1 Bar hay còn gọi 100 kPa. 

Áp suất âm là gì – Áp suất chân không

Áp suất âm hay còn gọi là Áp suất chân không. Áp suất âm là số đo áp suất của lượng vật chất có trong một khoảng không gian nhất định. Được tính theo nhiều đơn vị khác nhau như Torr, mBar, Pa….

Từ đó, áp suất âm có thể được hiểu là khoảng không gian có áp suất chân không. Mà tại đó áp suất càng cao thì lượng vật chất tồn tại trong đó càng ít. Áp suất chân không đạt 0 Torr hoặc 0 kPa được coi là chân không tuyệt đối hay còn gọi là áp suất âm tuyệt đối – không có vật chất bên trong.

Áp suất âm trong tiếng Anh là negative pressure”.

Áp suất âm có đo được không?

Được,  tham khảo cảm biến áp suất âm -1..0 bar dưới đây

Cảm biến áp suất âm
Cảm biến áp suất âm

Thông số kĩ thuật cảm biến áp suất âm -1…0 bar

  • Ngõ ra là tín hiệu 4-20 mA 2 dây, đấu Loop.
  • Dãy đo của cảm biến áp suất là từ -1..0 bar.
  • Cảm biến chịu quá áp lên đến 6 bar. Do đó rất an toàn khi dùng trong các ứng dụng có độ dao động áp suất lớn.
  • Sai số: 0.5% trên toàn dãy đo, độ chính xác cao.
  • Vật liệu cảm biến làm bằng Inox 316L, màng làm bằng Ceramic và 316L.
  • Nhiệt độ làm việc trong khoảng -40…85ºC, đáp ứng được hầu hết các ứng dụng đo áp suất âm, đo áp suất chân không.
  • Kiểu kết nối ren là G1/4 có thể thay đổi sang G1/2 thông qua bộ chuyển ren.

Ứng dụng áp suất trong đời sống

Áp suất ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như máy nén thủy lực, máy nâng vật với trọng lực lớn, phanh ABS nổi tiếng trên các xe ô tô cũng như xe máy đời mới.

Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ và dừng xe theo yêu cầu của người lái? Đó là phanh thuỷ lực, được tạo ra nhờ hiểu biết về áp suất lỏng.

Bạn đã nghe đến nồi áp suất. Nó hoạt động nhờ nóng phần không khí bên trong. Tuy nhiên, khí nóng này không thoát được ra ngoài, sẽ tăng áp suất bên trong nồi và nhiệt độ cao hơn 100 độ C. Đồ ăn chín nhanh hơn, mềm hơn. Đây là ứng dụng áp suất khí.

Ứng dụng trong nhà máy công nghiệp

Được dùng tương tự trong các ứng dụng gia đình, đời sống thường thấy. Chúng chỉ khác ở quy mô, kích cỡ. Để đo được áp suất trong công nghiệp, chúng ta cần các thiết bị chuyên dụng như: Đồng hồ đo áp suất, Cảm biến đo suất, bộ chuyển tín hiệu áp suất về trung tâm giám sát.

Mình xin giới thiệu, một sản phẩm cảm biến đo áp suất hàng JSP, với khoảng đo 0..10 bar hay còn gọi 0..10 Kg/cm2.

Cảm biến áp suất 0-10 bar

Dãy đo này thường dùng nhiều vì có thể đo tốt cho các dãy áp suất dướu 10kg/cm2. Ví dụ cần đo áp suất 0-5kg/cm2, 0-7kg/cm2, 0-9kg/cm2 điều có thể dùng Cảm biến áp suất 0-10kg/cm2. Trong đo lường các nhà sản xuất chỉ thiết lập các dãy chuẩn như 0-6kg/cm2, 0-10kg/cm2. Do đó, nếu dùng các dãy áp suất lẻ thì bắt buộc chọn dãy cao hơn.

Cảm biến áp suất 0..10 bar
Cảm biến áp suất 0..10 bar

Thông số kỹ thuật Cảm biến 0..10kg/cm2

  • Dãy đo áp suất có thể đo từ 0 đến 10kg/cm2 hay còn gọi 0..10 Bar
  • Tín hiệu ngõ ra sử dụng : 4-20mA dạng 2 wires
  • Cảm biến có sai số thấp : 0.5% đến 1%
  • Vật liệu cảm biến được làm bằng : Inox 304 hoặc inox 316L tuỳ vào tuỳ chọn
  • Nhiệt độ làm việc của cảm biến : -40…80 C
  • Thời gian phản hồi của cảm biến trong khoản dưới : 20ms
  • Kiểu kết nối ren: G1/4, G1/2, NPT 1/4 hoặc NPT 1/2
  • Xuất xứ : JSP – Cộng Hoà Séc 
  • Thời gian bảo hành : 18 tháng 
  • Giấy chứng nhận CO-CQ đầy đủ

Như trên hình bạn đã thấy, cảm biến áp suất không có màn hình hiển thị. Làm thế nào để biết được giá trị áp suất là bao nhiêu. Các bạn có thể tham khảo sản phẩm Bộ hiển thị – điều khiển áp suất OM 352UNI

Bộ điều khiển áp suất OM 352UNI – Tiêu chuẩn Châu Âu

Bộ điều khiển áp suất OM 352UNI có ngõ ra điều khiển dạng relay ON/OFF hoặc dạng tín hiêu Analog 4-20mA, modbus…

Bộ điều khiển áp suất OM 352UNI
Bộ điều khiển áp suất OM 352UNI

Thông số kỹ thuật của sản phẩm OM 352UNI như sau:

  • Ngõ vào của bộ hiển thị đọc các tín hiệu từ cảm biến áp suất dạng 4-20mA, 0-10v, 0-5v, 0-20mA.
  • Ngõ ra. có 3 lựa chọn
    • Dạng Analog: 4-20 mA, 0-10 V, 0-5 V, 0-20 mA.
    • Điều khiển dạng relay 2 kênh, 4 kênh.
    • Ngõ ra truyền thông: Modbus RS485, RS232, Profibus
  • Power supply: 80…250 VAC, 10…30 VDC.
  • Màn hình hiển thị 4 led.
  • Cách ly tín hiệu: 4000 VAC chống nhiễu giúp bảo vệ tín hiệu trong môi trường công nghiệp.
  • Sai số: 0.1%
  • Bộ điều khiển làm việc ở nhiệt đô: -10…65ºC, lưu kho thì nhiệt đô: -40…85ºC.
  • Kích thước: 96 x 48mm.
  • Thời gian bảo hành lên đến: 24 tháng.
  • Xuất xứ: Orbit Merret – Cộng hòa Séc.

 

Bên cạnh sản phẩm Bộ hiển thị, chúng tôi còn cung cấp các sản phẩm: Bộ chuyển đổi tín hiệu, các thiết bị cảm biến nhiệt độ, , cảm biến chênh áp khí…Cam kết sản phẩm đều nhập khẩu trực tiếp từ Châu Âu. Để được tư vấn kỹ thuật, liên hệ báo giá sản phẩm các bạn hãy liên hệ theo thông tin sau

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Phones: 0932 53 43 73 Mr Thống

Zalo: 0932 53 43 73

Skype: thongnv22

Email: thongnv22@bff-tech.com

website: doluongtudong.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ZALO CHAT